Hàm trong Excel là những công thức được định sẵn trên phần mềm Excel (function) nhằm thực hiện một chức năng tính toán riêng biệt nào đó.
Các hàm thông dụng trong Excel được phân loại theo chức năng của chúng và có thể được tìm thấy trong các tab khác nhau của Excel.
Trích dẫn nội dụng cơ bản của các hàm Excel
I. Giới thiệu
- Tài liệu này sẽ hướng dẫn bạn sử dụng các hàm Excel để giải một bài toán từ đơn giản đến phức tạp như
- ma trận, thống kê,… một cách dễ dàng và nhanh chóng.
- Những hàm mà bạn tiếp xúc trong Excel cũng là những hàm số mà bạn thường xuyên gặp trong các ứng
- dụng khác như Access, SQL,… và trong kỹ thuật lập trình PASCAL, C++, C#, VB.NET,….
- Sử dụng và hiểu các hàm Excel sẽ giúp bạn có nền tảng cơ bản khi làm việc với các phần mềm tính toán
- khác, tiến xa hơn trong kỹ thuật lập trình, …
II. Cơn bản về hàm số trong Excel
- Một số kiên thức cơ bản về hàm số và cách tính toán trong Excel mà bạn cần nắm rõ trước khi làm việc với bảng tính Excel.
2.1 Toán tử
- Microsoft Excel sử dụng các toán tử toán học + , -, *, /, ^ (lũy thừa).
- Microsoft Excel sử dụng các toán tử so sánh >, >=, <, =<, <>.
2.2 Hàm số
- Mọi công thức, hàm số trong Excel đều bắt đầu với dấu bằng =
- Cấu trúc hàm Excel: =([<Đối số 1>,<Đối số 2>,..])
Trong đó
- <Tên hàm> do Excel cung cấp. Nếu bạn nhập sai sẽ báo lỗi #NAME!
- <Đối số 1>, <Đối số 2> có thể là tham chiếu đến ô, dãy ô, địa chỉ mảng, hay kết quả trả về của một công thức hoặc hàm khác.
- Excel cho phép tối đa 30 đối số và tổng chiều dài của công thức tối đa là 255 ký tự.
- Các đối số phải được đặt trong dấu ngoặc đơn ( ).
- Đối với những đối số kiểu ký tự, chuỗi nhập vào công thức thì phải được đặt trong dấu ngoặc kép ” “. Tuyệt đối không dùng 2 dấu ngoặc đơn để tạo dấu ngoặc kép. Lúc này Excel sẽ báo lỗi nghiêm trọng.
- Dấu phân cách giữ các đối số là dấu phẩy (,) hoặc dấu chấm phẩy (;) tùy vào thiết lập trong hệ thống của bạn. Cần xem kỹ phần hướng dẫn bên dưới
Link tải
File Name | Server Downloads |
---|---|
Các hàm thông dụng trong Excel | [GoogleDriver] |